TÓM TẮT SẢN PHẨM

BẢO HIỂM SINH MẠNG VÀ TRỢ CẤP NẰM VIỆN

1. Tên sản phẩm

Bảo hiểm sinh mạng và trợ cấp nằm viện

2. Quy tắc bảo hiểm

Quy tắc bảo hiểm sinh mạng và trợ cấp nằm viện, ban hành kèm theo Quyết định số 2748/2022 – BM/CN ngày 29/12/2022 của Tổng Giám Đốc Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Minh.

3. Đối tượng bảo hiểm

 1. Người được bảo hiểm là cá nhân có độ tuổi từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên vào ngày hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm, cư trú tại Việt Nam và được Bảo Minh chấp nhận bảo hiểm theo quy tắc bảo hiểm này.

Bảo Minh không nhận bảo hiểm và không chịu trách nhiệm với các trường hợp sau:

- Người có tiền sử hoặc đang bị bệnh tâm thần, thần kinh, phong, ung thư;

- Người đang trong thời gian điều trị thương tật do tai nạn hoặc điều trị nội trú/phẫu thuật do bệnh tật tại các cơ sở y tế.

2. Bên mua bảo hiểm phải có giao kết Hợp đồng tín dụng hợp pháp với Tổ chức tín dụng.

4. Thời gian chờ

Là khoảng thời gian từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm mà trong thời gian đó Bên mua bảo hiểm hoặc Người được bảo hiểm không được thanh toán cho bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào, bao gồm cả những sự kiện bảo hiểm phát sinh trong thời gian chờ nhưng hậu quả xảy ra/điều trị kéo dài ngoài thời gian chờ và trong thời hạn bảo hiểm. Thời gian chờ áp dụng cho một quyền lợi nào thì phải được thể hiện trên hợp đồng bảo hiểm/giấy chứng nhận bảo hiểm tương ứng với quyền lợi đó.

Thời gian chờ được quy định như sau:

- Bệnh có sẵn: 180 ngày

- Bệnh đặc biệt: 365 ngày

- Ung thư: 365 ngày

- Dịch bệnh: 30 ngày

- Bệnh thông thường: 30 ngày

- Thai sản, tai nạn: không áp dụng

5. Phạm vi địa lý

Đông Nam Á

6.      Các loại trừ bảo hiểm

Bảo Minh không chịu trách nhiệm chi trả tiền bảo hiểm đối với các rủi ro xảy ra do các nguyên nhân sau:

1. Người được bảo hiểm tử vong do lỗi cố ý của Bên mua bảo hiểm hoặc người thụ hưởng. Người được bảo hiểm bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của chính bản thân Người được bảo hiểm hoặc Bên mua bảo hiểm hoặc người thụ hưởng. Trong trường hợp một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra tử vong hay thương tật vĩnh viễn cho Người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm

2. Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ, chất độc, chất nổ các chất nguy hiểm của phóng xạ hạt nhân một phần hay toàn bộ;

3. Người được bảo hiểm điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị;

4. Điều trị y tế chưa được khoa học công nhận, điều trị thử nghiệm.

5. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực;

6. Người được bảo hiểm tham gia vào các hoạt động sau: Hàng không (trừ trường hợp là hành khách trên các chuyến bay dân dụng), các cuộc diễn tập huấn luyện quân sự của các lực lượng vũ trang, tham gia các hoạt động thi đấu thể thao chuyên nghiệp và tham gia các môn thể thao sau đây với mức độ nghiệp dư: đua xe hơi, xe mô tô, đua ngựa, các loại thể thao trên không, leo núi, săn bắn và các môn thể thao đối kháng trực tiếp giữa hai người;

7. Tai nạn, tổn thất/thiệt hại phát sinh do lỗi cố ý vi phạm pháp luật của Người được bảo hiểm gây ra bao gồm: vượt đèn đỏ, uống rượu bia vượt quá nồng độ cồn cho phép theo quy định của pháp luật, đua xe, chạy xe vào đường cấm, khu vực cấm, xe chạy đêm không có đủ đèn chiếu sáng theo quy định, chạy xe ngược chiều, và các hành vi vi phạm pháp luật khác đến mức truy tố Hình sự;

8. Người được bảo hiểm dưới sự tác động của rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích khác là nguyên nhân trực tiếp gây nên ốm đau, bệnh tật;

9. Chiến tranh, xâm lược, hành vi của kẻ thù, các thế lực thù địch hoặc hoạt động chiến tranh (cho dù có tuyên bố hay không), nội chiến, hành động khủng bố;

10. Người được bảo hiểm điều khiển xe không có giấy phép lái xe/giấy phép lái xe không hợp lệ;

11. Các bệnh lây qua đường tình dục, các bệnh thuộc hội chứng suy giảm miễn dịch (HIV) bao gồm các hội chứng liên quan đến AIDS và/hoặc bất cứ biến chứng hoặc biến đổi nào, điều trị bệnh liệt dương hoặc bệnh lây truyền qua đường tình dục hay bất cứ hội chứng liên quan đến AIDS hoặc các bệnh liên quan đến AIDS khác.

12. Các sự kiện gây ra bởi các bệnh thần kinh của Người được bảo hiểm, bị liệt hoặc động kinh, trừ khi đó là hậu quả của Tai nạn.

13. Bệnh/Dị tật bẩm sinh (ngoại trừ bệnh dị tật tim bẩm sinh).

14. Loại trừ tử vong dịch bệnh ở người đã có bệnh đặc biệt.

7. Quyền lợi bảo hiểm chín

Phạm vi bảo hiểm:

1. Người được bảo hiểm bị tai nạn, ốm đau, bệnh tật, thai sản là nguyên nhân trực tiếp khiến cho Người được bảo hiểm bị tử vong hoặc bị thương tật vĩnh viễn từ 60% trở lên;

2. Người được bảo hiểm bị tòa án có thẩm quyền tuyên bố mất tích theo quy định pháp luật Việt Nam.

Quyền lợi bảo hiểm chính:

1. Trường hợp tử vong, thương tật vĩnh viễn từ 60% trở lên do tai nạn, ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm: chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2. Tử vong do tai nạn được hiểu là trường hợp:

a. Người được bảo hiểm bị tử vong trong vòng 12 tháng kể từ ngày xảy ra vụ tai nạn trong thời hạn bảo hiểm và vụ tai nạn đó là nguyên nhân trực tiếp khiến cho Người được bảo hiểm bị tử vong; hoặc

b. Thi thể của Người được bảo hiểm không được tìm thấy trong vòng 12 tháng liên tục, kể từ ngày xảy ra vụ tai nạn đối với Người được bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm với điều kiện Bảo Minh đã được cung cấp đầy đủ các văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền có giá trị chứng minh.

3. Trong trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này:

a. Bảo Minh sẽ giải quyết yêu cầu bồi thường bảo hiểm khi và chỉ khi Bảo Minh đã nhận được cam kết bằng văn bản của Người thụ hưởng / Người thừa kế hợp pháp về việc sẽ hoàn trả cho Bảo Minh toàn bộ số tiền bồi thường bảo hiểm đã nhận nếu Người được bảo hiểm tử vong không phải do nguyên nhân trực tiếp làtai nạn hoặc Người được bảo hiểm vẫn còn sống sau thời điểm xảy ra tai nạn;

b. Trong trường hợp Bảo Minh từ chối bồi thường khi áp dụng điều khoản này thì trách nhiệm chứng minh thuộc về Người được bảo hiểm.

4. Trong trường hợp Người được bảo hiểm bị Tòa án có thẩm quyền tuyên bố mất tích theo quy định pháp luật Việt Nam:

Nếu Người được bảo hiểm bị Tòa án có thẩm quyền tuyên bố mất tích trong thời hạn bảo hiểm và không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, số tiền bồi thường được chi trả bằng số tiền được trả trong trường hợp tử vong vào ngày bị mất tích theo Quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án có thẩm quyền.

5. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực ngay tại thời điểm Bảo Minh đã trả hết Số tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm.

8. Quyền lợi bảo hiểm bổ sung

Trường hợp Người được bảo hiểm nằm viện điều trị do tai nạn, ốm đau, bệnh tật như định nghĩa và không thuộc điểm loại trừ bảo hiểm quy định tại Quy tắc bảo hiểm, với điều kiện Bên mua bảo hiểm đã nộp phí bảo hiểm bổ sung theo quy định và được ghi rõ trên Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm, Bảo Minh đồng ý nhận bảo hiểm theo các quyền lợi bảo hiểm bổ sung sau:

1. Quyền lợi bổ sung 1:

Trợ cấp trong thời gian nằm viện điều trị do tai nạn: kể từ ngày thứ 5 trở đi, chi trả 0,06% Số tiền bảo hiểm chính/ngày, tối đa 30 ngày/năm.

2. Quyền lợi bổ sung 2:

Trợ cấp trong thời gian nằm viện điều trị do tai nạn: kể từ ngày thứ 5 trở đi, chi trả 0,13% Số tiền bảo hiểm chính/ngày, tối đa 30 ngày/năm.

3. Quyền lợi bổ sung 3:

Trợ cấp trong thời gian nằm viện điều trị do tai nạn: kể từ ngày thứ 5 trở đi, chi trả 0,18% Số tiền bảo hiểm chính/ngày, tối đa 30 ngày/năm.

4. Quyền lợi bổ sung 4:

Trợ cấp trong thời gian nằm viện điều trị do tai nạn, ốm đau, bệnh tật: kể từ ngày thứ 5 trở đi, chi trả 0,08% Số tiền bảo hiểm chính/ngày, tối đa 30 ngày/năm.

5. Quyền lợi bổ sung 5:

Trợ cấp trong thời gian nằm viện điều trị do tai nạn, ốm đau, bệnh tật: kể từ ngày thứ 5 trở đi, chi trả 0,12% Số tiền bảo hiểm chính/ngày, tối đa 30 ngày/năm.

6. Quyền lợi bổ sung 6:

Trợ cấp trong thời gian nằm viện điều trị do tai nạn, ốm đau, bệnh tật: kể từ ngày thứ 5 trở đi, chi trả 0,15% Số tiền bảo hiểm chính/ngày, tối đa 30 ngày/năm.

Số tiền bảo hiểm quyền lợi bổ sung được chi trả độc lập với số tiền bảo hiểm quyền lợi chính.

9. Thời hạn bảo hiểm

Được xác định tương ứng với mỗi Người được bảo hiểm riêng biệt, nhưng tối đa không quá 1 (một) năm trong mọi trường hợp.

10. Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm

Hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm phải có đầy đủ các tài liệu được quy định dưới đây:

1. Giấy yêu cầu bồi thường bảo hiểm (theo mẫu của Bảo Minh);

2. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của Người được bảo hiểm (nếu có);

3. Các tài liệu tương ứng với mỗi trường hợp quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều này,

4. Hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm đối với trường hợp Người được bảo hiểm bị Tử vong phải có đầy đủ các tài liệu được quy định dưới đây:

a. Giấy tờ chứng minh quyền được thừa kế;

b. Giấy chứng tử/Giấy báo tử do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cấp;

c. Trường hợp tử vong do tai nạn: Hồ sơ tai nạn do cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền lập và xác nhận (nếu có). Nếu tử vong do tai nạn giao thông phải có Giấy phép lái xe hợp lệ (nếu là người trực tiếp lái xe).

d. Nếu tử vong do bị ốm đau, bệnh tật, thai sản phải có Hồ sơ điều trị do cơ sở y tế lập và xác nhận.

5. Hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm đối với trường hợp Người được bảo hiểm bị Thương tật vĩnh viễn từ 60% trở lên phải có đầy đủ các tài liệu được quy định dưới đây:

a. Trường hợp thương tật vĩnh viễn do tai nạn: Hồ sơ tai nạn do cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền lập và xác nhận (nếu có). Nếu thương tật vĩnh viễn do tai nạn giao thông phải có Giấy phép lái xe hợp lệ (nếu là người trực tiếp lái xe);

b. Nếu thương tật vĩnh viễn do bị ốm đau, bệnh tật, thai sản phải có Hồ sơ điều trị do cơ sở y tế lập và xác nhận,

6. Hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm đối với quyền lợi bảo hiểm bổ sung:

a. Biên bản tai nạn có xác nhận của cơ quan, chính quyền địa phương hoặc công an nơi Người được bảo hiểm bị tai nạn.

b. Các chứng từ liên quan đến việc điều trị.

7. Bên mua bảo hiểm hoặc Người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng phải thu thập và cung cấp trung thực, chính xác kịp thời hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm cho Bảo Minh, và đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho Bảo Minh kiểm tra, xác minh hậu quả rủi ro khi Sự kiện bảo hiểm xảy ra.

8. Quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án (trường hợp mất tích).

9. Các văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền có giá trị chứng minh không tìm thấy thi thể trong vòng 12 tháng.

10. Trường hợp Người được bảo hiểm ủy quyền cho người khác nhận tiền bảo hiểm phải có giấy ủy quyền hợp pháp và tuân thủ quy định về việc nhận tiền bồi thường thay của Bảo Minh.

Tất cả các chi phí để thu thập và cung cấp các giấy tờ trên do Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm chịu.

11. Thời hạn yêu cầu bồi thường

1. Thời hạn thông báo rủi ro

a. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày xảy ra rủi ro được bảo hiểm đối với Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm phải thông báo cho Bảo Minh bằng văn bản về rủi ro đã xảy ra theo mẫu do Bảo Minh ban hành;

b. Trong trường hợp do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan mà Bên mua bảo hiểm không thể thực hiện được việc thông báo trong thời hạn nêu trên, thời hạn thông báo rủi ro sẽ được gia hạn 30 ngày.

2. Thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm

a. Trong thời hạn một năm, kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm đối với Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm hoặc Người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng phải nộp trực tiếp cho Bảo Minh hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm đầy đủ và hợp lệ quy định tại Điều 16.

b. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không tính vào thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.

c. Quá thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều này, mọi yêu cầu giải quyết bồi thường bảo hiểm đều không có giá trị.

3. Theo Quy tắc bảo hiểm này, ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm đối với Người được bảo hiểm được xác định như sau:

a. Trường hợp Người được bảo hiểm tử vong: Là ngày Người được bảo hiểm tử vong được ghi nhận trên Giấy chứng tử, Giấy báo tử hoặc văn bản khác có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan nhà nước hoặc tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xác nhận;

b. Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật vĩnh viễn từ 60% trở lên: Là ngày Cơ sở y tế có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản hoặc ngày Bảo Minh xác định tỉ lệ thương tật vĩnh viễn từ 60% trở lên căn cứ vào Bảng tỷ lệ thương tật đính kèm Quy tắc bảo hiểm này.

 

Liên hệ Bảo Minh

 

 Liên hệ Bảo Minh

 

 Liên hệ Bảo Minh

 

YÊU CẦU TƯ VẤN QUA ĐIỆN THOẠI

NHÓM NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM